Mức lương cơ sở (mức lương cơ bản) có tác động trực tiếp tới việc tính mức lương trong các bảng lương; mức phụ cấp và thực hiện các chế độ đối với các đối tượng được quy định. Đây là điều mà nhiều người quan tâm, đặc biệt là lương cơ bản 2022.
|
Lương cơ bản 2022
Vậy, so với Lương cơ bản 2022, mức lương cơ sở 2023 có thay đổi gì hay không? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về mức lương cơ sở năm 2023 tới độc giả.
Mức lương cơ sở được coi là căn cứ nhằm xác định:
- Mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
- Mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
- Các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

Lương cơ sở là gì?
Từ Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Nhà nước sẽ tiếp tục điều chỉnh tăng lương cơ sở, không bổ sung các loại phụ cấp mới theo nghề. Điều này nhằm tiến tới rút ngắn khoảng cách giữa lương của cán bộ, công- viên chức với người lao động trong các doanh nghiệp. Đồng thời đảm bảo thu nhập cho người cán bộ, công chức, viên chức. Dưới đây là một số thay đổi lương cơ bản 2022:
2.1. Lương tối thiểu theo vùng tăng từ ngày 1/7/2022
Theo đó, việc đề xuất tăng lương tối thiểu theo vùng từ ngày 1/7/2022 ở mức 6%. Chính phủ Hội đồng Tiền lương quốc gia đã có phương án tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 1/7/2022 sẽ được áp dụng như sau:
- Mức 4,68 triệu đồng/tháng, áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I (hiện nay đang là 4,42 triệu đồng/tháng)
- Mức 4,16 triệu đồng/tháng, áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II (hiện nay đang là 3,92 triệu đồng/tháng)
- Mức 3,63 triệu đồng/tháng, áp dụng với các doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng III (hiện nay đang là 3,43 triệu đồng/tháng).
- Mức 3,25 triệu đồng/tháng, áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV (hiện nay đang là 3,07 triệu đồng/tháng).
Theo Điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP, mức lương cơ bản vùng là mức thấp nhất. Đây sẽ là cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương. Trong đó mức lương phải trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, đảm bảo đủ thời giờ làm việc, hoàn thành theo định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận, phải được bảo đảm. Trong đó, lương không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động công việc đơn giản; Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu theo vùng đối với người lao động làm việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, được đào tạo nghề.
Trong trường hợp doanh nghiệp đã trả lương cho người lao động cao hơn mức lương tối thiểu vùng, thì doanh nghiệp có thể tăng lương hoặc không tăng lương.
Tham khảo: Tìm mã số thuế cá nhân bằng số cmnd

Lương tối thiểu theo tiểu vùng
2.2.Quyết định tăng lương tối thiểu theo giờ
Bên cạnh mức lương tối thiểu theo tháng như ban hành, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cũng đã đề xuất từ ngày 1/7 tới sẽ có quy định thêm mức lương tối thiểu tính theo giờ/ Mức lương tối thiểu từ 15.600-22.500 đồng/giờ tuỳ theo từng khu vực.
Đây là lần đầu tiên Việt Nam có quy định cụ thể về tiền lương tối thiểu theo giờ. Tuy còn nhiều ý kiến rằng mức lương được đề xuất đang thấp so mặt bằng giá cả.
Về mức lương tối thiểu theo giờ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất quy định các mức lương tối thiểu giờ theo 4 vùng. Cụ thể Vùng I lương theo giờ là 22.500 đồng/giờ, vùng II là 20.000 đồng/giờ, vùng III là 17.500 đồng/giờ và vùng IV là 15.600 đồng/giờ.
Tham khảo: Thiết bị rửa mắt khẩn cấp
2.3. Lương của công nhân viên chức năm 2023 có thay đổi
Theo tinh thần tại Nghị quyết 27 của Bộ chính trị, mức lương của cán bộ công chức sẽ được cải cách. Cụ thể sẽ theo hướng bỏ cách tính lương hiện nay theo lương cơ sở và hệ số.
Thay vào đó, mức lương công chức sẽ được tính theo số tiền cụ thể, căn cứ vào vị trí việc làm của từng đối tượng lao động. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên việc cải cách tiền lương này đã liên tiếp bị lùi lại.
Công thức: Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở.
Trong đó:
- Hệ số lương: Theo quy định trong Nghị định 204/2004/NĐ-CP căn cứ vào ngạch công chức, các loại công chức như hiện nay thì hệ số lương sẽ dao động từ mức 1,35 - 4,98.
- Mức lương cơ sở năm 2022: Quốc hội và các cơ quan chuyên ngành hiện nay chưa có văn bản mới ban hành cũng như đề xuất chính thức về mức lương cơ bản 2022.

Lương của cán bộ công nhân viên chức
Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp mức lương tối thiểu theo vùng của một số tỉnh thành (áp dụng từ 01/07/2022) mời bạn đọc tham khảo:
STT
|
Tỉnh/thành phố trực thuộc TW
|
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
|
Vùng
|
Lương tối thiểu tháng
(Đồng/tháng)
|
Lương tối thiểu giờ
(Đồng/giờ)
|
01
|
Hồ Chí Minh
|
- Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp
- Thành phố Thủ Đức
- Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè
|
I
|
4.680.000
|
22.500
|
- Huyện Cần Giờ
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
02
|
Hà Nội
|
- Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.
- Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ
- Thị xã Sơn Tây
|
I
|
4.680.000
|
22.500
|
- Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
03
|
Hải Phòng
|
- Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An
- Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy
|
I
|
4.680.000
|
22.500
|
- Huyện Bạch Long Vĩ
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
04
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
- Thành phố Vũng Tàu
- Thị xã Phú Mỹ
|
I
|
4.680.000
|
22.500
|
- Thành phố Bà Rịa
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo
|
III
|
3.640.000
|
17.500
|
05
|
Quảng Ninh
|
- Thành phố Hạ Long
|
I
|
4.680.000
|
22.500
|
- Các thành phố Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái
- Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
Các huyện Vân Đồn, Đầm Hà, Tiên Yên, Hải Hà
|
III
|
3.640.000
|
17.500
|
- Các huyện Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ
|
IV
|
3.250.000
|
15.600
|
06
|
Hải Dương
|
- Thành phố Hải Dương
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
- Thành phố Chí Linh
- Thị xã Kinh Môn
- Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ
|
III
|
3.640.000
|
17.500
|
- Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang
|
IV
|
3.250.000
|
15.600
|
07
|
Hưng Yên
|
- Thành phố Hưng Yên
- Thị xã Mỹ Hào
- Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
- Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ
|
III
|
3.640.000
|
17.500
|
08
|
Vĩnh Phúc
|
- Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên
- Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô
|
III
|
3.640.000
|
17.500
|
09
|
Lào Cai
|
- Thành phố Lào Cai
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
- Thị xã Sa pa
- Huyện Bảo Thắng
|
III
|
3.640.000
|
17.500
|
- Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn
|
IV
|
3.250.000
|
15.600
|
10
|
Nam Định
|
- Thành phố Nam Định
- Huyện Mỹ Lộc
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
11
|
|
- Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên
|
III
|
3.640.000
|
17.500
|
12
|
Đà Nẵng
|
- Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ
- Huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
13
|
Bình Thuận
|
- Thành phố Phan Thiết
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
14
|
|
- Thị xã La Gi
- Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam
|
III
|
3.640.000
|
17.500
|
15
|
|
- Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình
|
IV
|
3.250.000
|
15.600
|
16
|
Tây Ninh
|
- Thành phố Tây Ninh
- Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành
- Huyện Gò Dầu
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
- Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu
|
III
|
3.640.000
|
17.500
|
17
|
Bình Phước
|
- Thành phố Đồng Xoài
- Các huyện Chơn Thành, Đồng Phú
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
- Các thị xã Phước Long, Bình Long
- Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng
|
III
|
3.640.000
|
17.500
|
- Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập
|
IV
|
3.250.000
|
15.600
|
18
|
Long An
|
- Thành phố Tân An
- Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
- Thị xã Kiến Tường
- Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa
|
III
|
3.640.000
|
17.500
|
- Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng
|
IV
|
3.250.000
|
15.600
|
19
|
Cần Thơ
|
- Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt
|
II
|
4.160.000
|
20.000
|
- Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh
|
III
|
3.640.000
|
17.500
|
Xem chi tiết tại : Đây
Trên đây là các thông tin chi tiết về mức Lương cơ bản 2022. Hy vọng thông tin trên giúp ích cho bạn. Cảm ơn đã theo dõi bài viết !
|
|
|